Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 ( thay thế Nghị định 46/2016/NĐ-CP) quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Theo đó, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự… vi phạm một trong 52 lỗi sau đây sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 24 tháng (tùy theo mức độ vi phạm, hành vi lỗi), cụ thể:
1. Hành vi chở theo từ 03 người trở lên trên xe
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 3 Điều 6
2. Hành vi điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn (trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm e khoản 3 Điều 6
3. Hành vi đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển (trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm i khoản 3 Điều 6
4. Hành vi không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm đ khoản 4 Điều 6
5. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm e khoản 4 Điều 6
6. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm g khoản 4 Điều 6
7.Hành vi người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm h khoản 4 Điều 6
8. Hành vi điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” (trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 6
9. Hành vi điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 3 Điều 17
10. Hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung.
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 47
11. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn, các thiết bị khác tại đường ngang, cầu chung
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 9 Điều 47
12. Hành vi điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 01 tháng đến 03 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện)
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 3 Điều 17
13. Hành vi sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 6 Điều 6
14. Hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 7 Điều 6
15. Hành vi không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông
– Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;
– Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ Khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông (Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 7 Điều 6
16. Hành vi buông cả hai tay khi đang điều khiển xe;
– Dùng chân điều khiển xe;
– Ngồi về một bên điều khiển xe;
– Nằm trên yên xe điều khiển xe;
– Thay người điều khiển khi xe đang chạy;
– Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 8 Điều 6
17. Hành vi điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 8 Điều 6
18. Hành vi điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm c khoản 8 Điều 6
19. Hành vi điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm d khoản 8 Điều 6
20. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường (trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 6
21. Hành vi chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm g khoản 1 Điều 6
22. Hành vi không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau (trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm h khoản 1 Điều 6
23. Hành vi điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm k khoản 1 Điều 6
24. Hành vi không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm l khoản 1 Điều 6
25. Hành vi tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm m khoản 1 Điều 6
26. Hành vi bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm n khoản 1 Điều 6
27. Hành vi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm q khoản 1 Điều 6
28. Hành vi không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 2 Điều 6
29. Hành vi điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm d khoản 2 Điều 6
30. Hành vi không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm e khoản 2 Điều 6
31. Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm g khoản 2 Điều 6
32. Hành vi chở theo 02 người trên xe ( trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật mà gây tai nạn giao thông)
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm l khoản 2 Điều 6
33. Hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm m khoản 2 Điều 6
34. Hành vi chở theo từ 03 người trở lên trên xe mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 3 Điều 6
35. Hành vi bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm c khoản 3 Điều 6
36. Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác mà gây tai nạn giao thông.
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm k khoản 3 Điều 6
37. Hành vi chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm m khoản 3 Điều 6
38. Hành vi không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm đ khoản 4 Điều 6
39. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm e khoản 4 Điều 6
40. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm g khoản 4 Điều 6
41. Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính mà gây tai nạn giao thông
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 02 tháng đến 04 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm h khoản 4 Điều 6
42.Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các hành vi:
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
– Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 03 tháng đến 05 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện)
Căn cứ pháp lý: Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều 6
43. Hành vi điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 03 tháng đến 05 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm b khoản 6 Điều 6
44. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 03 tháng đến 05 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm đ khoản 8 Điều 6
45. Thực hiện các hành vi sau đây mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ:
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
– Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 03 tháng đến 05 tháng
Căn cứ pháp lý: Khoản 9 Điều 6
46. Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 03 tháng đến 05 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện)
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 34
47. Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 10 tháng đến 12 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm c khoản 6 Điều 6
48. Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 16 tháng đến 18 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm c khoản 7 Điều 6
49. Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 22 tháng đến 24 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm e khoản 8 Điều 6
50. Hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 22 tháng đến 24 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm g khoản 8 Điều 6
51. Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 22 tháng đến 24 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm h khoản 8 Điều 6
52. Hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ
Thời hạn bị tước giấy phép lái xe: 22 tháng đến 24 tháng
Căn cứ pháp lý: Điểm i khoản 8 Điều 6
HÃY LIÊN HỆ CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CỤ THỂ
——————————————————————————————–
Văn phòng 1 : Tầng 2 (phòng cộng đồng) tòa nhà B10A Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội.
Email : luatlongviet@gmail.com
—————————————————————————
Văn Phòng 2 : Số 3 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội.
Email : luatlongviet2@gmail.com.
Điện thoại: 0914 377 437 *** 0914 347 724 *** 0913 984 083
*** Website: https://luatlongviet.com/ ***
Tư vấn viên : Lê Quỳnh Trang