Kính chào Luật sư: Tôi có quyền sử dụng đất là diện tích đất là 320m2 muốn chuyển nhượng lại cho vợ chồng anh A và Chị B thì phải làm như thế nào? Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có những gì? Và thủ tục nộp hồ sơ như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Văn phòng Luật sư Long Việt chúng tôi trả lời bạn như sau.
♦ Căn cứ pháp lý:
– Các nghị định, thông tư hướng dẫn Luật đất đai năm 2013
– Luật công chứng 2014
– Luật thuế thu nhập cá nhân 2013
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho một người khác sau đây được gọi là bên nhận chuyển nhượng. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất và được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.
1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất chỉ được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
– Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có sự tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn còn sử dụng đất.
– Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Xem thêm >>>> Dưới 18 tuổi có được đứng tên trên sổ đổ không?
2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo quy định Luật đất đai 2013, cần phải được lập thành hợp đồng chuyển nhượng và phải được công chứng
Bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên.
* B1: Công chứng đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tổ chức hành nghề công chứng
♦ Hồ sơ gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Hợp đồng dự thảo
– Bản sao CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của bên CN và bên nhận CN
– Giấy chứng minh tài sản chung/tài sản riêng như giấy chứng nhận ĐKKH
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên CN bên NCN
– Bản sao các loại giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
* B2: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng kê khai nghĩa vụ tài chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hồ sơ gồm có:
– 02 bản Tờ khai lệ phí trước bạ
– 02 bản Tờ khai thuế thu nhập cá nhân của bên CN và bên nhận CN
– 01 bản chính Hợp đồng công chứng đã lập
– 01 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/tài sản riêng
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên CN bên NCN như giấy chứng nhận ĐKKH
– 01 bản sao CMND/CCCD của bên CN và bên nhận CN
– 01 bản sao Sổ hộ khẩu của bên CN và bên nhận CN
– Trong trường hợp quyền sử dụng đất được tặng cho, thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người tặng cho và người được tặng cho, nhận thừa kế để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
* B3: Kê khai hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng kê khai hồ sơ sang tên tại UBND quận/huyện nơi có đất, nhà
Hồ sơ sang tên gồm có
– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên chuyển nhượng ký tên); Nếu trong trường hợp hai bên có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục hành chính thì bên nhận chuyển nhượng có thể ký thay.
– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
– Bản gốc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
– Bản sao CMND/CCCD + Sổ hộ khẩu của bên nhận CN
– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật
* B4: Nộp lệ phí chuyển nhượng theo quy định và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên nhận chuyển nhượng :
a. Lệ phí trước bạ:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2011 Chính Phủ về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
Lệ phí trước bạ = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Trong đó:
– Diện tích đất được tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá đất hiện tại của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có đất.
– Lệ phí 0,5%
b. Các lệ phí khác:
Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC Việc chuyển nhượng sẽ chịu :Lệ phí địa chính
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thì việc chuyển nhượng sẽ phải chịu lệ phí thẩm định là 0,15% giá trị chuyển nhượng.
HÃY LIÊN HỆ CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CỤ THỂ☎️
——————————————————————————————–
Văn phòng 1 : Tầng 2 (phòng cộng đồng) tòa nhà B10A Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội.
Email : luatlongviet@gmail.com
—————————————————————————
Văn Phòng 2 : Số 3 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội.
Email : luatlongviet2@gmail.com.
Điện thoại: 0914 377 437 *** 0914 347 724 *** 0913 984 083
*** Website: luatlongviet.com ***
Tư vấn viên : Hồ Thị Thủy