• 12-12-2019
  • 625 Lượt xem

Điều kiện và thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Luật Long Việt cung cấp cụ thể và chi tiết về các điều kiện để được nhập quốc tịch và quy trình cũng như thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam dưới đây:

I./ Quy định chung:

1. Đối tượng:

  • Công dân nước ngoài;
  • Người không quốc tịch.

2. Điều kiện:

2.1 Phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Tuân thủ theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống và phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

c) Biết tiếng Việt đảm bảo đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam (được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó);

d) Đã thường trú tại Việt Nam từ 5 năm trở lên (tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam);

đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

2.2 Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được chấp thuận nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ nêu trên đây, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2.3. Người nhập quốc tịch Việt Nam bắt buộc phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại mục 2.2 ở trên, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

2.4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

2.5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam sẽ không được nhập quốc tịch Việt Nam nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

nhập quốc tịch việt nam

II./ Hồ sơ, thủ tục:

1. Hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam: (lập thành 03 bộ)

 – Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu)

– Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);

–  Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh của con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha- con, mẹ- con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng cha hoặc mẹ đó muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải có văn bản thoả thuận đồng ý của người còn lại về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;

–  Bản khai lý lịch;

– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho giai đoạn cư trú ở Việt Nam và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho giai đoạn cư trú ở nước ngoài. Các phiếu lý lịch tư pháp phải được cấp không quá 90, ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

– Bản sao hợp lệ một trong các Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt (bằng tốt nghiệp các trình độ từ Trung học cơ sở trở lên hoặc từ Trung học chuyên nghiệp trở lên; văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp).

Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn quy định để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;

– Bản sao hợp lệ một trong các Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú/ tạm trú, sổ đỏ hoặc Hợp đồng tặng cho, thuê mượn nhà ở dài hạn tại Việt  Nam);

– Bản sao hợp lệ một trong các Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam (chứng minh quyền sở hữu tài sản; xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập phải chịu thuế; giấy tờ chứng minh được bảo lãnh của tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam; xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

Xem thêm >>> Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam

 2. Những người thuộc trường hợp được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp thêm những giấy tờ sau:

– Người thuộc đối tượng có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam: nộp bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;

– Người thuộc đối tượng là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao  hợp lệ Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;

– Người thuộc đối tượng có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;

– Người thuộc đối tượng mà khi nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc và được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao/

Nơi nộp hồ sơ: tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú.

Luật Sư : Lê Thảo

Liên hệ
icon-zalo