CƠ SỞ PHÁP LÝ:
Điều 1 Thông tư số 19/2012/TT-BYT Hướng dẫn về công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định án toqafn thực phẩm thi công bố sản phẩm ( tên gọi tắt của công bố hợp quy hay công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm). Từng đối tượng kahsc nhau sẽ có quy trình thực hiện công bố phù hợp vớiqu y định an toàn thực phẩm.
Điều 3 Thông tư 43/2014/TT-BYT quy định về quản lý đổi với thực phẩm chức năng :
- Đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
- Đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Như vậy, đối với thực phẩm chức năng sản phẩm sữa dạng bột đã có quy chuẩn kỹ thuật, trước khi được lưu thông trên thị trường thỉ bạn phải công bố hợp quy và đăng ký bản hợp quy.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC:
Bước 1: Đánh giá hợp quy
Bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách để đánh giá hợp quy như sau:
Cách 1: Tự đánh giá hợp quy:
Đối với sản phẩm thực phẩm chức năng dạng sữa bột phải được đánh giá theo quy chuẩn (văn bản quy chuẩn đính kèm). Khi thực hiện đánh giá phải thực hiện trong phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận.
Văn bản quy chuẩn kỹ thuật Thực phẩm chức năng dạng sữa bột.
Cách 2: Thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy
Địa điểm nộp hồ sơ: Cục An Toàn thực phẩm
Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba):
+) Bản công bố hợp quy (Mẫu số 02 Nghị định 38/2012/NĐ-CP)
+) Bản thông tin chi tiết sản phẩm (Mẫu số 03a Nghị định 38/2012/NĐ-CP )
+) Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng);
+) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp cá nhân, tổ chức sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao công chứng).
– Trường hợp Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh,sản xuất thực phẩm (bên thứ nhất):
+) Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 Nghị định 38/2012/NĐ-CP.
+) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a Nghị định 38/2012/NĐ-CP.
+) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng có các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản sao có công chứng hoặc bản gốc); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại VN thừa nhận (bản sao có công chứng hoặc bản được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản gốc);
+) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng ( theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 Nghị định 38/2012/NĐ-CP (bản xác nhận của bên thứ nhất));
+) Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
+) Báo cáo đánh giá hợp quy (bản xác nhận của bên thứ nhất);
+) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp cá nhân, tổ chức sản xuất sản phẩm có có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
Thời gian thực hiện:
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy; trường hợp không cấp Giấy Tiếp nhận cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
Luật Sư : Lê Thảo