♦ Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 07/2016/NĐ-CP
- Thông tư 11/2016/TT-BCT
1. Yêu cầu và điều kiện để thành lập chi nhánh tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài
- Thương nhân nước ngoài được phép thành lập, đăng ký kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc đã được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đảm bảo điều kiện đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp tại Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương của thương nhân ở nước ngoài có quy định về thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ thành lập chi nhánh;
- Nội dung các hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với các ngành nghề kinh doanh của thương nhân ở nước ngoài;
- Trường hợp các nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam hoặc trường hợp thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ đã tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì iệc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành về lĩnh vực mà Chi nhánh dự kiến hoạt động
Xem thêm >>> Tư vấn thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2. Trình tự và thủ tục thực hiện
- Thương nhân nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Công Thương bằng các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp
- Nộp qua đường bưu điện
- Nộp trực tuyến (nếu có đủ điều kiện).
- Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ sẽ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài (Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 07/2016/NĐ-CP). Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp thành lập chi nhánh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Chi nhánh nhưng chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương phải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.
Bộ quản lý chuyên ngành phải có văn bản nêu rõ ý kiến về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh.
Bộ Công Thương phải thực hiện cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu của Bộ Công Thương) về việc cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, đóng dấu;
- Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài. Văn bản phải được dịch ra tiếng Việt và được đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Văn bản của thương nhân nước ngoài về việc cử hoặc bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh, văn bản phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế/tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận nhằm chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các văn bản này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh; văn bản phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh; văn bản phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận thuê địa điểm, trụ sở
- Bản sao các tài liệu khác chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
- Bản sao các tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ về nhà, đất) theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ TRỌN GÓI:
Văn phòng Luật sư Long Việt
– Văn phòng 1: Tầng 2 (phòng cộng đồng), tòa nhà B10A Nam Trung Yên, đường Nguyễn Chánh, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Email : luatlongviet@gmail.com
– Văn phòng 2: Số 3 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội.
Email: luatlongviet2@gmail.com
– Điện thoại tư vấn trực tiếp: 0914 377 437- 0914 347 724 – 0913 984 083
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng
Luật Sư : Lê Thảo