1. Căn cứ pháp luật:
– Luật doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
– Luật đầu tư 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
2. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam:
Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam hoạt động đầu tư thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Các trường hợp phải xin quyết định chủ trương đầu tư:
- Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài.
- Nhà máy điện hạt nhân;
- Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
- Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.
Thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ. Luật đầu tư 2020 quy định thẩm quyền cấp cho từng trường hợp cụ thể.
Bước 2: Trong trường hợp không thuộc các quy định trên thì Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; (bản sao công chứng)
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư: Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp. Các trường hợp khác thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
Bước 3: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020.
Thứ nhất, Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp bao gồm:
- Công ty TNHH một thành viên (chỉ do duy nhất một tổ chức hoặc một cá nhân là chủ sở hữu)
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phải có từ 2 thành viên góp vốn trở lên và tối đa không quá 30 thành viên)
- Công ty cổ phần (Bắt buộc có tối thiểu từ 3 cổ đông trở lên)
Thứ hai, chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (quy định theo mẫu tại TT 01/2021/TT-BKHDT)
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty Cổ phần (quy định theo mẫu tại TT 01/2021/TT-BKHDT)
- Bản sao các giấy tờ các nhà đầu tư sau đây:
– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
– Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Chú ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao giấy tờ hợp pháp người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật phải cư trú tại Việt Nam. Trong trường hợp Doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
- Giấy ủy quyền (nếu có);
Bước 4: Đăng bố cáo thành lập công ty 100% vốn nước ngoài và thực hiện khắc dấu doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Trên đây là nối dung VĂN PHÒNG LUẬT SƯ LONG VIỆT tư vấn để thực hiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Chân thành cảm ơn!