• 31-12-2019
  • 588 Lượt xem

20 trường hợp được miễn giấy phép lao động

Không phải bất cứ người lao động là công dân nước ngoài nào làm việc tại Việt Nam cũng đều phải xin cấp Giấy phép lao động. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu trong trường hợp nào thì họ không thuộc diện cấp Giấy phép lao động…???

trường hợp miễn giấy phép lao động

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Trường hợp 1: Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Trường hợp 2: Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

Trường hợp 3: Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

Trường hợp 4: Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

Trường hợp 5: Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

Trường hợp 6: Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời hạn làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong thời gian đủ 12 tháng liên tục (được tính kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam).

Trường hợp 7: Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

Trường hợp 8: Theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trường hợp 9: Là  học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam, làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

Trường hợp 10: Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp tại Việt Nam.

Trường hợp 11: Được Bộ ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 12: Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Trường hợp 13: Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.

Trường hợp 14: Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ ngoại giao cấp phép (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác).

Trường hợp 15: Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 16: Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

Trường hợp 17: Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án  sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay các thỏa thuận theo điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

Trường hợp 18: Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường Quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam.

Trường hợp 19: Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Trường hợp 20: Các trường hợp khác do Thủ tướng chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.

HÃY LIÊN HỆ CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CỤ THỂ

Văn phòng 1 : Tầng 2 (phòng cộng đồng) tòa nhà B10A Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội.

Email : luatlongviet@gmail.com

Văn Phòng 2 : Số 3 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội.

Email : luatlongviet2@gmail.com.

Điện thoại: 0914 377 437 *** 0914 347 724 *** 0913 984 083

*** Website: luatlongviet.com ***

Tư vấn viên : Lê Quỳnh Trang 

Liên hệ
icon-zalo