• 22-05-2020
  • 452 Lượt xem

Đăng ký người phụ thuộc

Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 09 triệu đồng/tháng thì được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc và phải đăng ký người phụ thuộc.

1.Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc bao gồm:

– Văn bản ủy quyền đăng ký thuế cho người phụ thuộc;

– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc (Theo mẫu);

 – Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

Người nộp thuế nộp hồ sơ trên cho doanh nghiệp trả thu nhập

Sau đó, doanh nghiệp tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc vào tờ khai và gửi qua 2 hình thức:

Hình thức 1: – Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Hình thức 2: – Hoặc nộp trực tiếp bằng giấy.

2.Nơi nộp hồ sơ:

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

3.Thời điểm nộp hồ sơ:

Cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó, nhưng chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước thời Điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.

Trường hợp khi có thay đổi (tăng, giảm) về người phụ thuộc, người nộp thuế nộp thêm các tài liệu như trên của người phụ thuộc để khai bổ sung thông tin thay đổi của người phụ thuộc và nộp cho doanh nghiệp trả thu nhập.

Ngoài ra, trường hợp người nộp thuế chưa nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cho doanh nghiệp trả thu nhập thì trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc), người nộp thuế phải trực tiếp nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc trong thời hạn trên thì sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.

Lưu ý:

– Nếu người phụ thuộc chưa có mã số thuế thì cơ quan thuế tự động cấp mã số thuế cho người phụ thuộc.

– Người nộp thuế chỉ phải đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh cho mỗi một người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ gia cảnh. Trường hợp người nộp thuế thay đổi nơi làm việc thì đăng ký người phụ thuộc lại.

đăng ký người phụ thuộc

4.Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm:

Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh và Chứng minh nhân dân (nếu có).

Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động: Bản chụp Giấy khai sinh và Chứng minh nhân dân (nếu có); Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Con đang theo học tại các bậc học: Bản chụp Giấy khai sinh; Thẻ sinh viên/ bản khai có xác nhận của nhà trường/ giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường theo học

Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

Vợ hoặc chồng: Bản chụp Chứng minh nhân dân; bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) / Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động (Giấy xác nhận khuyết tật hoặc bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người suy giảm khả năng lao động)…

Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp: Bản chụp Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu),  giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động.

Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng: Bản chụp Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh; các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

– Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

– Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).

– Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).

– Bản tự khai về việc người phụ thuộc đang sống cùng của người nộp thuế, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú

– Bản tự khai về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng của người nộp thuế, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú (trường hợp không sống cùng)

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động.

– Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.

HÃY LIÊN HỆ CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CỤ THỂ

Văn phòng 1 : Tầng 1, 2 (phòng cộng đồng) tòa nhà B10A Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội.

Email : luatlongviet@gmail.com

Văn Phòng 2 : Số 3 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội.

Email : luatlongviet2@gmail.com.

Điện thoại: 0914 377 437 *** 0914 347 724 *** 0913 984 083

*** Website: luatlongviet.com ***

Tư vấn viên: Lê Quỳnh Trang

Liên hệ
icon-zalo